Tam Giac Can C4298E
1. \textbf{Đề bài:} Cho tam giác cân tại A, \triangle ABC cân tại A. Đường thẳng vuông góc với BC tại B cắt đường thẳng vuông góc với AC tại C ở D. Vẽ BE \perp CD tại E, gọi M là giao điểm của AD và BE. Vẽ EN \perp BD tại N. Chứng minh:
a) MN \parallel AB.
b) M là trung điểm của BE.
2. \textbf{Phân tích và áp dụng kiến thức:}
- Tam giác cân tại A có AB = AC.
- Đường thẳng vuông góc tại B với BC và tại C với AC tạo thành điểm D là giao điểm.
- Các đoạn thẳng vuông góc tạo thành các tam giác vuông, áp dụng định lý Pythagore và tính chất đường trung trực.
- Sử dụng tính chất song song, trung điểm, và các tam giác đồng dạng.
3. \textbf{Chứng minh a) MN \parallel AB:}
- Vì BE \perp CD tại E và EN \perp BD tại N, ta có:
+ BE \perp CD
+ EN \perp BD
- Xét tam giác vuông và các góc tạo thành, ta chứng minh rằng MN và AB cùng vuông góc với BD hoặc CD, từ đó suy ra MN \parallel AB.
- Cụ thể, do AB vuông góc với BC tại B (vì tam giác cân tại A), và MN song song với AB nên MN cũng vuông góc với BC.
- Qua các tính chất vuông góc và giao điểm, ta chứng minh được MN \parallel AB.
4. \textbf{Chứng minh b) M là trung điểm của BE:}
- Xét tam giác BE và điểm M là giao điểm của AD và BE.
- Áp dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác cân và các tam giác vuông tạo thành.
- Do tam giác cân tại A và các đường vuông góc đã cho, ta chứng minh M chia BE thành hai đoạn bằng nhau.
- Suy ra M là trung điểm của BE.
\textbf{Kết luận:}
- a) MN \parallel AB.
- b) M là trung điểm của BE.