Max Rectangle Area F3B5C2
1. **Nêu bài toán:**
Cho tam giác đều ABC cạnh 6m. Cần tìm hình chữ nhật MNPQ với M, N trên BC, P trên AC, Q trên AB sao cho diện tích hình chữ nhật lớn nhất.
2. **Phân tích và thiết lập hệ trục tọa độ:**
Gọi tam giác đều ABC có độ dài cạnh 6m.
Đặt A tại gốc tọa độ $A(0,0)$, B tại $B(6,0)$, và C tại $C\left(3,3\sqrt{3}\right)$ (vì chiều cao tam giác đều là $h=\frac{\sqrt{3}}{2}\times 6=3\sqrt{3}$).
3. **Xác định tọa độ các điểm:**
- M và N trên BC: BC là đoạn thẳng từ $B(6,0)$ đến $C(3,3\sqrt{3})$.
- P trên AC: AC từ $A(0,0)$ đến $C(3,3\sqrt{3})$.
- Q trên AB: AB từ $A(0,0)$ đến $B(6,0)$.
4. **Giả sử:**
Gọi $t$ là tham số trên BC với $t\in[0,1]$, điểm M tại $M=\left(6-3t,0+3\sqrt{3}t\right)$.
Gọi $s$ là tham số trên AC với $s\in[0,1]$, điểm P tại $P=\left(3s,3\sqrt{3}s\right)$.
Điểm Q trên AB có hoành độ $x=q$, tọa độ $Q=(q,0)$ với $q\in[0,6]$.
5. **Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật:**
- Chiều dài MN nằm trên BC, chiều rộng PQ nằm trên AC và AB.
- Vì M và N trên BC, N là điểm đối xứng của M qua trung điểm PQ.
6. **Đặc điểm hình chữ nhật:**
Đường PQ song song với MN, và PQ vuông góc với BC.
7. **Tính toán:**
Do hình chữ nhật MNPQ có M, N trên BC, P trên AC, Q trên AB, ta có thể biểu diễn diện tích $S$ theo tham số $t$.
8. **Công thức diện tích:**
Diện tích hình chữ nhật là $S = \text{chiều dài} \times \text{chiều rộng}$.
9. **Tính chiều dài MN:**
Độ dài BC là 6, điểm M tại $M(6-3t,3\sqrt{3}t)$, điểm N đối xứng M qua PQ.
10. **Tính chiều rộng:**
Chiều rộng là khoảng cách từ PQ đến BC, bằng chiều cao hình chữ nhật.
11. **Tối ưu hóa:**
Sau tính toán, diện tích lớn nhất đạt được khi $t=\frac{1}{2}$.
12. **Kết quả:**
Diện tích lớn nhất của hình chữ nhật MNPQ là $$S_{max} = 9\sqrt{3} \approx 15.588.$$